Cộng hòa Tuy-ni-di (Tunisian Republic)

Cộng hòa Tuy-ni-di (Tunisian Republic)
Quốc kỳ Cộng hoà Tuy-ni-di

Cộng hòa Tuy-ni-di (Tunisian Republic)

Mã vùng điện thoại: 216   Tên miền Internet: .tn

Vị trí địa lý: Ở Bắc Phi, giáp Địa Trung Hải, Li-biAn-giê-ri. Tọa độ: 34000 vĩ bắc, 9000 kinh đông.

Diện tích: 163.610 km2

Thủ đô: Tuy-nít (Tunis)

Lịch sử: Tuy-ni-di vốn là đất nước của người Berber, vương quốc của đế chế Carthage hùng mạnh trước thế kỷ VII. Cuối thế kỷ XV, Tuy-ni-di lần lượt rơi vào tay Tây Ban Nha (1535), Ô-tô-man (1574), Pháp (1881). Tháng 3-1956, Tuy-ni-di giành được độc lập sau 75 năm bị Pháp thống trị. Tháng 7-1957, chế độ quân chủ bị thủ tiêu và nước Cộng hòa Tuy-ni-di ra đời. Năm 1974, H.Buốc-ghi-ba được bầu làm Tổng thống đầu tiên của Tuy-ni-di. Tháng 11-1987, Thủ tướng Din An Abidin Ben Ali phế truất Tổng thống Buốc-ghi-ba và lên làm Tổng thống. Tình hình chính trị xã hội nhìn chung ổn định phát triển tốt.

Quốc khánh: 20-3 (1956).

Tổ chức nhà nước:

Chính thể: Cộng hòa.

Các khu vực hành chính: 23 vùng gồm: Al Kaf, Al Mahdiyah, Al Munastir, Al Qasrayn, Al Qayrawan, Aryanah, Bajah, Banzart, Bin Arus, Jundubah, Madanin, Nabul, Qabis, Qafsah, Qibili, Safaqis, Sidi Bu Zayd, Silyanah, Susah, Tatawin, Tawzar, Tunis, Zaghwan.

Hiến pháp: Thông qua ngày 1-6-1959; sửa đổi ngày 12-7-1988.

Cơ quan hành pháp:

Đứng đầu Nhà nước: Tổng thống.

Đứng đầu Chính phủ: Thủ tướng.

Bầu cử: Tổng thống được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 5 năm; Thủ tướng do Tổng thống bổ nhiệm.

Cơ quan lập pháp: Quốc hội một viện (163 ghế, được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 5 năm).

Cơ quan tư pháp: Tòa phá án.

Chế độ bầu cử: Từ 20 tuổi trở lên, phổ thông đầu phiếu.

Các đảng phái chính: Đảng Tập hợp dân chủ lập hiến (RCD); Phong trào Dân chủ xã hội (MDS); Đảng Xã hội tự do (PSL), và một số chính đảng hợp pháp khác trong đó có Đảng Cộng sản.

Khí hậu: Ôn đới ở phía bắc, mùa đông có mưa và ấm áp, mùa hè nóng và ẩm; khí hậu sa mạc ở phía nam. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền Bắc: 100C, ở miền Nam: 210C; tháng 7 tương ứng với các miền: 26 và 330C. Lượng mưa trung bình: 100 mm ở miền Nam và 1.000 mm ở miền Bắc.

Địa hình: Núi ở phía bắc; đồng bằng ở vùng trung tâm; phía nam khô cằn tiếp giáp với Xahar.

Tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, phốt phát, quặng sắt, chì, kẽm, muối.

Dân số: 10.629.000 (thống kê tháng 4-2011)

Các dân tộc: Người Arập (98%) và một số nhóm tộc khác (2%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Arập; tiếng Anh và tiếng Pháp được sử dụng trong thương mại.

Tôn giáo: Đạo Hồi (98%), Đạo Thiên chúa (1%), Đạo Do Thái và các tôn giáo khác (1%).

Kinh tế:

Tổng quan: Các ngành nông nghiệp, khai mỏ, năng lượng, du lịch và công nghiệp đóng vai trò quan trọng.

Sản phẩm công nghiệp: Dầu mỏ, khoáng sản (đặc biệt là phốt phát và quặng sắt), hàng dệt, giày dép thực phẩm, đồ uống.

Sản phẩm nông nghiệp: Ô liu, chà là, cam, ngũ cốc, củ cải đường, nho, gia cầm, thịt bò, sản phẩm sữa.

Văn hóa: Tuy-ni-di là nước tự do tôn giáo và văn hóa. Tuy-ni-di chấp nhận các tôn giáo khác. Đa số dân Tuy-ni-di (98 %) là tín đồ Hồi giáo, khoảng (1% ) theo Thiên Chúa Giáo và số còn lại theo Do Thái giáo hay các tôn giáo khác. Trong các thành phố lớn, người Tuy-ni-di chịu nhiều ảnh hưởng của văn hóa Pháp và Tây Âu.

Giáo dục: Giáo dục cơ sở 6 năm miễn phí là bắt buộc. Khoảng 1/2 số học sinh học xong tiểu học được học tiếp lên trung học (từ lớp 7 đến lớp 13). Sau kỳ thi vào năm thứ 13, học sinh đỗ sẽ tiếp tục được học đại học. Các trường dạy bằng tiếng Pháp và tiếng A-rập, nhưng việc dùng tiếng A-rập được khuyến khích.

Các thành phố lớn: Safaquis, Sulsah, Bizerte…

Đơn vị tiền tệ: Dinar Tunisia

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Tuy-nít, Thành Các-ta-giơ thời La Mã cổ đại, các hồ ở Tuy-nít và Ra-dơ, các đảo ở Kéc-ken-nát, các chiến luỹ và pháo đài thời cổ ở Bi-déc-tơ, cảng cũ, các bãi biển.

Quan hệ quốc tế: Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 15/12/1972. Tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..

Địa chỉ các Đại sứ quán:

Đại sứ quán Việt Nam tại Li-bi kiêm nhiệm Tuy-ni-di:

Địa chỉ: Al Hadba Al Khadara – Tripoli, Libya, P.O.Box: 587

Tel: 00 21821 490 1456/ Fax: 00 21821 490 1499

E-mail: dsqvnlib@yahoo.com

Đại sứ quán Tuy-ni-di tại Trung Quốc kiêm nhiệm Việt Nam:

Địa chỉ: 1 San Li Tun Dong Jie, Beijing

Tel: 0086-10-65322435/36; 65325688; 65327688;

Fax: 0086-10-65325818; E-mail: at_beijing@netchina.com.cn

     


     

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây