Vương quốc Xoa-di-len (Kingdom of Swaziland)

Vương quốc Xoa-di-len (Kingdom of Swaziland)
Quốc kỳ Xoa-di-len

Vương quốc Xoa-di-len (Kingdom of Swaziland)

Mã vùng điện thoại: 268     Tên miền Internet: .sz

Vị trí địa lý: Ở miền Nam châu Phi, giáp Mô-dăm-bíchNam Phi. Tọa độ: 26030 vĩ nam, 31030 kinh đông.

Diện tích: 17.364 km2

Thủ đô: Mơ-ba-ban (Mbabane)

Lịch sử: Nhà nước Xoa-di-len được thành lập vào những năm 1830. Năm 1906, Anh chiếm Xoa-di-len làm thuộc địa. Ngày 6-9-1968, Xoa-di-len trở thành nước độc lập.

Quốc khánh: 6-9 (1968)

Tổ chức nhà nước:

Chính thể: Quân chủ lập hiến.

Hiến pháp: Hiến pháp mới được thông qua ngày 13-10-1978.

Cơ quan hành pháp:

Đứng đầu Nhà nước: Vua.

Đứng đầu Chính phủ: Thủ tướng.

Bầu cử: Theo chế độ quân chủ cha truyền con nối; Thủ tướng do Vua bổ nhiệm.

Cơ quan lập pháp: Quốc hội gồm hai viện: Thượng viện (20 ghế; 10 ghế do Hạ viện lựa chọn, 10 ghế do Vua bổ nhiệm; nhiệm kỳ 5 năm) và Hạ viện (65 ghế, 10 ghế do vua bổ nhiệm, 55 ghế bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 5 năm).

Cơ quan tư pháp: Tòa án Tối cao, các thẩm phán do Vua bổ nhiệm; Tòa Thượng thẩm, các thẩm phán do Vua bổ nhiệm.

Khí hậu: Nhiệt đới, cận nhiệt đới, khô hanh. Nhiệt độ trung bình tháng 7: 120C, tháng 2: 230C. Lượng mưa trung bình: Ở phía đông: 700 mm, ở phía tây: 1.200 – 1.400 mm.

Địa hình: Phần lớn là đồi và núi.

Tài nguyên thiên nhiên: A-mi-ăng, than đá, đất sét, thủy điện, rừng, vàng và kim cương, v.v..

Dân số: 1.435.613 người (ước tính 7/2015)

Các dân tộc: Người châu Phi (97%), châu Âu (3%)

Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh và tiếng Swati

Tôn giáo: Đạo Cơ đốc (60%), tín ngưỡng bản địa (40%)

Kinh tế:

Tổng quan: Nền nông nghiệp tự cung tự cấp chiếm hơn 60% dân số. Trong công nghiệp, có một số nhà máy chế biến nông sản. Xoa-di-len phụ thuộc rất nhiều vào Nam Phi: Hầu như toàn bộ các mặt hàng nhập khẩu đều từ Nam Phi và hơn một nửa các mặt hàng xuất khẩu là với Nam Phi. Các khoản tiền của công nhân Xoa-di-len làm việc trong các mỏ ở Nam Phi gửi về đóng góp khoảng 20% thu nhập trong nước.

Sản phẩm công nghiệp: Than đá và amiăng, bột giấy, đường, nước giải khát.

Sản phẩm nông nghiệp: Mía, bông, ngô, thuốc lá, gạo, cam chanh, dứa, ngũ cốc, lúa miến, lạc; gia súc, dê, cừu.

Giáo dục: Xoa-di-len có một trường đại học tổng hợp. Ngoài ra, còn có các trường kỹ thuật, trường sư phạm, trường dạy nghề…

Đơn vị tiền tệ: Lilangeni (E); 1 E = 100 cent

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Mơ-ba-ban, các khu bảo tồn ở Munvani, khu bảo tồn thiên nhiên ở Mo-lo-lốt-sa, thác Mat-ăng-ga, v.v..

Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 21/5/2013. Tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v.. 

     


     

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây