Giới thiệu khái quát huyện Lương Tài
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Địa giới hành chính:
Lương Tài là một huyện chiêm trũng của tỉnh Bắc Ninh, cách tỉnh lỵ khoảng 30 Km
– Phía Bắc giáp huyện Gia Bình
– Phía Nam giáp huyện Cẩm Giàng (Hải Dương)
– Phía Đông giáp huyện Nam Sách (Hải Dương)
– Phía Tây giáp huyện Thuận Thành.
– Lương Tài có các trục giao thông huyết mạch nhằm phát triển kinh tế xã hội là tỉnh lộ 280, 281, 284, 285 nối Lương Tài với Gia Bình, Thuận Thành( Bắc Ninh), Lương Tài với Cẩm Giàng (Hải Dương).
- Hành chính:
Lương Tài có 14 đơn vị hành chính gồm
1 thị trấn Thứa
13 xã: An Thịnh, Quảng Phú, Phú Lương, Minh Tân, Mỹ Hương, Bình Định, An Thịnh, Trừng Xá, Tân Lãng, Lâm Thao, Trung Chính, Phú Hòa, Trung Kênh, Lai Hạ
Có 102 thôn, trên 29.000 hộ và 105.000 nhân khẩu.
CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ HUYỆN LƯƠNG TÀI
TT | Tên di tích | Địa điểm | Ghi chú |
1 | Đình làng Bùi | Thôn Bùi, thị Trấn Thứa | |
2 | Chùa làng Phượng Trì | Thôn Phượng Trì, thị Trấn Thứa | |
3 | Chùa làng Đông Hương | Thôn Đông Hương, thị Trấn Thứa | |
4 | Chùa Vĩnh Long | Thôn Đạo Sử, thị Trấn Thứa | |
5 | Chùa Kim Đào | Thôn Kim Đào, thị Trấn Thứa | |
6 | Chùa Lộc Hồng | Thôn Giàng, thị Trấn Thứa | |
7 | Chùa Tân Linh | Thôn Tân Dân, thị Trấn Thứa | |
8 | Chùa làng Bùi | Thôn Bùi, thị Trấn Thứa | |
9 | Nhà thờ thiên chúa giáo | Thôn Phượng Giáo, thị trấn Thứa | |
10 | Đình làng Thanh Lâm | Thôn Thanh Lâm, xã An Thịnh | |
11 | Đình làng Lôi Châu | Thôn Lôi Châu, xã An Thịnh | |
12 | Đình làng Cường Tráng | Thôn Cường Tráng, xã An Thịnh | |
13 | Đình làng Cát Thuỷ | Thôn Cát Thuỷ, xã An Thịnh | |
14 | Đình làng Thanh Hà | Thôn Thanh Hà, xã An Thịnh | |
15 | Chùa Lâm Phúc | Thôn Thanh Lâm, xã An Thịnh | |
16 | Chùa làng Cường Tráng | Thôn Cường Tráng, xã An Thịnh | |
17 | Chùa làng Lôi Châu | Thôn Lôi Châu, xã An Thịnh | |
18 | Chùa Hưng Long | Thôn Thanh Hà, xã An Thịnh | |
19 | Chùa làng An Phú | Thôn An Phú, xã An Thịnh | |
20 | Chùa làng Cát Thuỷ | Thôn Cát Thuỷ, xã An Thịnh | |
21 | Nghè làng An Phú | Thôn An Phú, xã An Thịnh | |
22 | Nghè làng Lôi Châu | Thôn Lôi Châu, xã An Thịnh | |
23 | Miếu Làng Thanh Lâm | Thôn Thanh Lâm, xã An Thịnh | |
24 | Miếu làng An Trụ | Thôn An Trụ, xã An Thịnh | |
25 | Đình làng Lai Hạ | Thôn Lai Hạ, xã Lai Hạ | |
26 | Đình làng Thanh Khê | Thôn Thanh Khê, xã Lai Hạ | |
27 | Chùa Thiên Minh | Thôn Lai Hạ, xã Lai Hạ | |
28 | Chùa làng Bồng Lai | Thôn Bồng Lai, xã Lai Hạ | |
29 | Chùa làng Văn Phạm | Thôn Văn Phạm, xã Lai Hạ | |
30 | Chùa làng Thanh Khê | Thôn Thanh Khê, xã Lai Hạ | |
31 | Nhà thờ họ Phạm Văn | Thôn Lai Hạ, xã Lai Hạ | |
32 | Đình làng Nghĩa Hương | Thôn Nghĩa Hương, xã Mỹ Hương | |
33 | Đình làng An Mỹ | Thôn An Mỹ, xã Mỹ Hương | |
34 | Đình làng My Xuyên | Thôn My Xuyên, xã Mỹ Hương | |
35 | Chùa Khánh Vân | Thôn Nghĩa Hương, xã Mỹ Hương | |
36 | Chùa Linh Quang | Thôn An Mỹ, xã Mỹ Hương | |
37 | Chùa Phúc Âm | Thôn An Mỹ, xã Mỹ Hương | |
38 | Chùa Phúc Xuyên | Thôn My Xuyên, xã Mỹ Hương | |
39 | Nghè làng My Xuyên | Thôn My Xuyên, xã Mỹ Hương | |
40 | Đình làng Đạm Trai | Thôn Đạm Trai, xã Minh Tân | |
41 | Đình làng Hương Trai | Thôn Hương Trai, xã Minh Tân | |
42 | Đình làng An Cường | Thôn An Cường, xã Minh Tân | |
43 | Chùa Đông Nhất(Khánh Vân) | Thôn Nhất Trai, xã Minh Tân | |
44 | Chùa làng Đạm Trai | Thôn Đạm Trai, xã Minh Tân | |
45 | Chùa Kim Quang | Thôn Hương Trai, xã Minh Tân | |
46 | Chùa Phúc Sinh (Linh Quang ) | Thôn An Cường, xã Minh Tân | |
47 | Chùa Thiên Quang | Thôn Thận Trai, xã Minh Tân | |
48 | Chùa Ngọc Trì | Thôn Ngọc Trì, xã Bình Định | |
49 | Chùa Cổ Hiền | Thôn Cổ Lãm, xã Bình Định | |
50 | Chùa Đại Bi | Thôn Quảng Cầu, xã Bình Định | |
51 | Chùa làng Tỉnh Ngô | Thôn Tỉnh Ngô, xã Bình Định | |
52 | Chùa Phúc Sinh | Thôn Ngô Phần, xã Bình Định | |
53 | Lăng họ Vũ Xuân | Thôn Ngọc Trì, xã Bình Định | |
54 | Đền làng Ngọc Trì | Thôn Ngọc Trì, xã Bình Định | |
55 | Nghè làng Ngọc Trì | Thôn Ngọc Trì, xã Bình Định | |
56 | Văn chỉ làng Cổ Lãm | Thôn Cổ Lãm, xã Bình Định | |
57 | Nhà thờ họ Vũ | Thôn Ngọc Trì, xã Bình Định | |
58 | Miếu làng Ngô Phần | Thôn Ngô Phần, xã Bình Định | |
59 | Đình làng Văn Xá Trong | Thôn Văn Xá Trong, xã Phú Hòa | |
60 | Đình làng Hương Chi | Thôn Hương Chi, xã Phú Hòa | |
61 | Đình làng Phương Mới | Thôn Phương Mới, xã Phú Hòa | |
62 | Đình làng Duyện Dương | Thôn Duyện Dương, xã Phú Hòa | |
63 | Đình làng Văn Xá Ngoài | Thôn Văn Xá Ngoài, xã Phú Hòa | |
64 | Chùa Ngọc Xá | Thôn Phương Xá, xã Phú Hòa | |
65 | Chùa Sùng Quang | Thôn Tỳ Điện, xã Phú Hòa | |
66 | Chùa Bảo Lâm | Thôn Bà Khê, xã Phú Hòa | |
67 | Chùa Vân Hoa | Thôn Phú Văn Dưới, xã Phú Hòa | |
68 | Chùa Hương Chi | Thôn Hương Chi, xã Phú Hòa | |
69 | Chùa làng Phương Mới | Thôn Phương Mới, xã Phú Hòa | |
70 | Chùa làng Phương Thanh | Thôn Phương Thanh, xã Phú Hòa | |
71 | Chùa làng Tĩnh Xá | Thôn Tĩnh Xá, xã Phú Hòa | |
72 | Chùa làng Phú Văn Trên | Thôn Phú Văn Trên, xã Phú Hòa | |
73 | Chùa làng Văn Xá Trong | Thôn Văn Xá Trong, xã Phú Hòa | |
74 | Chùa làng Văn Xá Ngoài | Thôn Văn Xá Ngoài, xã Phú Hòa | |
75 | Chùa làng Ngọc Thượng | Thôn Ngọc Thượng, xã Phú Hòa | |
76 | Chùa làng Duyện Dương | Thôn Duyện Dương, xã Phú Hòa | |
77 | Nghè làng Bà Khê | Thôn Bà Khê, xã Phú Hòa | |
78 | Lăng họ Đặng | Thôn Tỳ Điện, xã Phú Hòa | |
79 | Nhà thờ họ Nguyễn | Thôn Phú Văn Trên, xã Phú Hòa | |
80 | Nhà thờ họ Đoàn | Thôn Ngọc Thượng, xã Phú Hòa | |
81 | Am Trinh Nghĩa | Thôn Tỳ Điện, xã Phú Hòa | |
82 | Miếu làng Tĩnh Xá | Thôn Tĩnh Xá, xã Phú Hòa | |
83 | Đình làng Lĩnh Mai | Thôn Lĩnh Mai, xã Quảng Phú | |
84 | Đền làng Thanh Gia | Thôn Thanh Gia, xã Quảng Phú | |
85 | Chùa Bảo Khánh | Thôn Quảng Bố, xã Quảng Phú | |
86 | Chùa Pháp Thánh | Thôn Phú Thọ, xã Quảng Phú | |
87 | Chùa làng Tuyên Bá | Thôn Tuyên Bá, xã Quảng Phú | |
88 | Chùa Vĩnh Thái | Thôn Thanh Gia, xã Quảng Phú | |
89 | Chùa Tây Thiên | Thôn Lĩnh Mai, xã Quảng Phú | |
90 | Chùa làng Quảng Nạp | Thôn Quảng Nạp, xã Quảng Phú | |
91 | Đình làng Ngọc Khám | Thôn Ngọc Khám, xã Lâm Thao | |
92 | Chùa làng Ngọc Quan | Thôn Ngọc Quan, xã Lâm Thao | |
93 | Chùa làng Thái Trì | Thôn Thái Trì, xã Lâm Thao | |
94 | Chùa làng Lâm Thao | Thôn Lâm Thao, xã Lâm Thao | |
95 | Chùa Bảo Tháp | Thôn Kim Thao, xã Lâm Thao | |
96 | Chùa Ngọc Khánh | Thôn Ngọc Khám, xã Lâm Thao | |
97 | Đình làng Trung Chinh | Thôn Trung Chinh, xã Trung Chính | |
98 | Đình làng Thiên Đức | Thôn Thiên Đức, xã Trung Chính | |
99 | Đình làng Đào Xá | Thôn Đào Xá, xã Trung Chính | |
100 | Đình làng Chinh Phú | Thôn Chinh Phú, xã Trung Chính | |
101 | Đình làng Lai Đông | Thôn Lai Đông 1+2+3, xã Trung Chính | |
102 | Đình làng Thiên Phúc | Thôn Thiên Phúc, xã Trung Chính | |
103 | Đình làng Trình Khê | Thôn Trình Khê + Thanh Dương, xã Trung Chính | |
104 | Đình làng Thiên Lộc | Thôn Thiên Lộc, xã Trung Chính | |
105 | Chùa Hộ Pháp | Thôn Đào Xuyên, xã Trung Chính | |
106 | Chùa làng Trung Chinh | Thôn Trung Chinh , xã Trung Chính | |
107 | Chùa làng Đào Xuyên | Thôn Đào Xuyên, xã Trung Chính | |
108 | Chùa Thiên Đức | Thôn Thiên Đức, xã Trung Chính | |
109 | Chùa Hưng Long | Thôn Đào Xá, xã Trung Chính | |
110 | Chùa Khánh Vân | Thôn Chinh Phú, xã Trung Chính | |
111 | Chùa làng Ấp Ngoài | Thôn Ấp Ngoài, xã Trung Chính | |
112 | Chùa làng Ấp Dừa | Thôn Ấp Dừa, xã Trung Chính | |
113 | Chùa làng Lai Đông | Thôn Lai Đông 1+2 + 3, xã Trung Chính | |
114 | Chùa Thiên Phúc | Thôn Thiên Phúc, xã Trung Chính | |
115 | Chùa Mạ Xá | Thôn Trình Khê + Thanh Dương, xã Trung Chính | |
116 | Chùa làng Đan Quế | Thôn Đan Quế, xã Trung Chính | |
117 | Chùa làng Thiên Lộc | Thôn Thiên Lộc, xã Trung Chính | |
118 | Chùa làng Tuần La | Thôn Tuần La, xã Trung Chính | |
119 | Nghè làng Đào Xá | Thôn Đào Xá, xã Trung Chính | |
120 | Miếu làng Đào Xá | Thôn Đào Xá, xã Trung Chính | |
121 | Nhà thờ Thiên Chúa Giáo | Thôn Nghĩa La, xã Trung Chính | |
122 | Nhà thờ Thiên Chúa Giáo | Thôn Lai Tê, xã Trung Chính | |
123 | Đình làng Cáp Hạ | Thôn Cáp Hạ, xã Trung Kênh | |
124 | Đình làng Tháp Dương | Thôn Tháp Dương, xã Trung Kênh | |
125 | Đình làng Lai Nguyễn | Thôn Lai Nguyễn, xã Trung Kênh | |
126 | Chùa Mục Đồng | Thôn Tảo Hoà, xã Trung Kênh | |
127 | Chùa làng Tháp Dương | Thôn Tháp Dương, xã Trung Kênh | |
128 | Chùa làng Quan Kênh | Thôn Quan Kênh, xã Trung Kênh | |
129 | Nghè làng Cáp Trên | Thôn Cáp Trên, xã Trung Kênh | |
130 | Đình làng Hữu Ái | Thôn Hữu Ái, xã Tân Lãng | |
131 | Chùa làng Tam Sơn | Thôn Tam Sơn, xã Tân Lãng | |
132 | Chùa làng Ngọc Cục | Thôn Ngọc Cục, xã Tân Lãng | |
133 | Chùa làng Hữu Ái | Thôn Hữu Ái, xã Tân Lãng | |
134 | Chùa làng Lạng Khê | Thôn Lạng Khê, xã Tân Lãng | |
135 | Nhà thờ Thiên Chùa Giáo | Thôn Ngọc Cục, xã Tân Lãng | |
136 | Nhà thờ Thiên Chùa Giáo | Thôn Tử Nê, xã Tân Lãng | |
137 | Nhà thờ Thiên Chùa Giáo | Thôn Bái Giang, xã Tân Lãng | |
138 | Nhà thờ Thiên Chùa Giáo | Thôn Hương La, xã Tân Lãng | |
139 | Đình làng Vĩnh Trai | Thôn Vĩnh Trai, xã Trừng Xá | |
140 | Chùa Văn Quang | Thôn Đăng Triều, xã Trừng Xá | |
141 | Chùa Linh Quang | Thôn Đỉnh Dương, xã Trừng Xá | |
142 | Chùa Phúc Thắng | Thôn Vĩnh Trai, xã Trừng Xá | |
143 | Chùa Kim Quang | Thôn Nhị Trai, xã Trừng Xá | |
144 | Chùa Đại Khánh (Lai Ứng) | Thôn Trừng Xá, xã Trừng Xá | |
145 | Đình làng Bích Khê | Thôn Bích Khê, xã Phú Lương | |
146 | Đình làng Lạng Dương | Thôn Lạng Dương, xã Phú Lương | |
147 | Đình làng Phú Lâu | Thôn Phú Lâu 1 + 2, xã Phú Lương | |
148 | Chùa làng Lạng Dương | Thôn Lạng Dương, xã Phú Lương | |
149 | Chùa Bảo Lâm | Thôn Phú Lâu 1+2, xã Phú Lương | |
150 | Chùa làng Lương Xá | Thôn Lương Xá, xã Phú Lương | |
151 | Chùa làng Bích Khê | Thôn Bích Khê, xã Phú Lương | |
152 | Miếu làng Phú Lâu | Thôn Phú Lâu 1+2, xã Phú Lương | |
153 | Phủ Thờ Mẫu | Thôn Phú Lâu 1+2, xã Phú Lương | |
154 | Nhà thờ Thiên Chúa Giáo | Thôn Thọ Ninh, xã Phú Lương | |
Tổng số di tích huyện Lương Tài: 154 di tích |
Lịch sử của huyện Lương Tài
Lương Tài vốn là vùng đất sình lầy do phù xa của các con sông thuộc hệ thống sông Thái Bình bồi đắp.
Thời Trần (1225-1400) Lương Tài có tên là Thiện Tài; thời Lê Trang Hưng có tên là Lang Tài, theo dư địa chí Việt Nam (1886 Vương triều Nguyễn) huyện Lang Tài có 9 tổng 70 xã thôn.
Đến tháng 10/1950 huyện Lang Tài và Gia Bình hợp nhất thành huyện Gia Lương. Tháng 9/1999 huyện Lương Tài được tái lập với 13 xã 1 thị trấn, dân số 101.000 nghìn, diện tích tự nhiên 10.116 ha (Đảng bộ huyện Lương Tài với 4.000 đảng viên sinh hoạt ở 49 tổ chức cơ sở đảng). Sau 15 năm tái lập huyện, Đảng bộ huyện Lương Tài với 50 tổ chức cơ sở đảng, 5.084 đảng viên, phát huy truyền thống quê hương Lương Tài, Đảng bộ và nhân dân huyện Lương Tài đã đoàn kết thống nhất một lòng thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, lãnh chỉ đạo của Tỉnh ủy, xây dựng củng cố tổ chức cơ sở Đảng, kiện toàn tổ chức bộ máy nâng cao năng lực điều hành của chính quyền các cấp, tập trung phát triển kinh tế xã hội theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, phát huy lợi thế trong nông nghiệp hình thành các vùng sản xuất chuyên canh đưa cây trồng có giá trị kinh tế cao nâng giá trị trên 1 đơn vị diện tích canh tác. Cùng với sự nỗ lực cố gắng của cấp ủy chính quyền các cấp, sự tập trung của cả hệ thống chính trị trong toàn huyện, sự đồng thuận của nhân dân và quan tâm hỗ trợ của tỉnh mặc dù còn nhiều khó khăn song Lương Tài đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trên nhiều lĩnh vực