Cộng hòa Li-bê-ri-a ( Republic of Liberia)

Cộng hòa Li-bê-ri-a ( Republic of Liberia)
Quốc kỳ Cộng hoà Li-bê-ri-a

Cộng hòa Li-bê-ri-a ( Republic of Liberia)

Mã vùng điện thoại: 231   Tên miền Internet: .ir

Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Phi, giáp Xi-ê-ra Lê-ôn, Ghi-nê, Cốt Đi-voa và Đại Tây Dương. Tọa độ: 6030 vĩ bắc, 90030 kinh tây.

Thủ đô: Môn-rô-vi-a (Monrovia)

Quốc khánh: 26-7 (1847)

Diện tích: 111.370 km2

Lịch sử: Từ xa xưa trên lãnh thổ này đã có các bộ lạc da đen sinh sống. Từ nửa sau thế kỷ XV, người Bồ Đào Nha thiết lập các thương điếm và buôn bán nô lệ da đen. Năm 1822, Hội thuộc địa Mỹ mua đất của các thủ lĩnh địa phương và đưa những nô lệ ở Mỹ được giải phóng về ở khu vực này. Sau đó, vùng lãnh thổ cùng với một số vùng dân cư khác được gọi là Li-bê-ri-a. Ngày 26-7-1847, Li-bê-ri-a tuyên bố thành lập nhà nước cộng hòa.

Tổ chức nhà nước:

Chính thể: Cộng hòa

Các khu vực hành chính: 13 tỉnh: Bomi, Bong, Grand Bassa, Grand Cape Mount, Grand Gedeh, Grand Kru, Lofa, Margibi, Maryland, Montserrado, Nimba, River Cess, Sinoe.

Hiến pháp: Thông qua ngày 6-1-1986.

Cơ quan hành pháp:

Đứng đầu Nhà nước và Chính phủ: Tổng thống.

Bầu cử: Tổng thống được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 4 năm.

Cơ quan lập pháp: Quốc hội hai viện gồm: Thượng viện (26 ghế, được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 9 năm) và Hạ viện (64 ghế, được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 6 năm).

Cơ quan tư pháp: Tòa án Tối cao.

Chế độ bầu cử: Từ 18 tuổi trở lên; phổ thông đầu phiếu.

Các đảng phái chính: Đảng Yêu nước quốc gia (NPP); Liên hiệp toàn Li-bê-ri-a (ALCOP); Đảng Hành động Li-bê-ri-a (LAP); Liên minh quốc gia Li-bê-ri-a (LINU); Đảng Nhân dân Li-bê-ri-a (LPP); Đảng Dân chủ quốc gia Li-bê-ri-a (NDPL); Đảng Tiến bộ nhân dân (PPP); Đảng Liên minh đổi mới (RAP); Đảng Whig chân lý (TWP); Đảng Thống nhất (UP), v.v..

Khí hậu: Nhiệt đới; nóng, ẩm; mùa đông khô, mùa hè ẩm ướt, thường xuyên có mưa to. Nhiệt độ trung bình: 240C. Lượng mưa trung bình: 1.500 – 2.000 mm.

Địa hình: Đồng bằng ven biển, cao nguyên và những dãy núi thấp ở đông bắc.

Tài nguyên thiên nhiên: Quặng sắt, gỗ, kim cương, vàng.

Dân số: 4.294.000 người (ước tính tháng 2013).

Các dân tộc: Các bộ lạc gốc Phi (95%) (bao gồm người Kpelle, Bassa, Gio, Kru, Grebo, Mano, Krahn, Gola, Gbandi, Loma, Kissi, Vai và Bella), các dân tộc khác (5%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh; ngôn ngữ bản xứ cũng được sử dụng.

Tôn giáo: Tín ngưỡng bản địa (40%), Đạo Hồi (20%), Đạo Thiên chúa (40%).

Kinh tế:

Tổng quan: Cuộc nội chiến 1989 – 1997 đã phá hủy nền kinh tế Li-bê-ri-a, đặc biệt là cơ sở hạ tầng xung quanh Môn-rô-vi-a. Chính phủ được bầu hợp pháp bắt đầu hoạt động vào tháng 8-1997, đã thừa hưởng một món nợ quốc tế lớn và hiện đang dựa vào các nguồn thu từ giao thông trên biển và từ các tàu chở hàng của nước ngoài.

Sản phẩm công nghiệp: Sản phẩm cao su, dầu cọ, kim cương.

Sản phẩm nông nghiệp: Cao su, cà phê, ca cao, gạo, sắn, dầu cọ, mía, chuối, gỗ, gia súc.

Giáo dục: Tỷ lệ biết chữ ở Li-bê-ri-a ngày càng tăng do Chính phủ tăng cường hệ thống trường học. Luật giáo dục quy định việc giáo dục miễn phí và bắt buộc đối với trẻ em từ 6 đến 16 tuổi. Tuy nhiên, trên thực tế có rất ít trẻ em được đến trường. Trường đại học Li-bê-ri-a ở Môn-rô-vi-a và một số trường cao đẳng khác được dành cho những bậc học cao hơn.

Đơn vị tiền tệ: Đô-la Li-bê-ri-a (L$); 1 L$ = 100 cent

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Môn-rô-vi-a, Nim-ba, núi U-ti-ri, các bãi biển, v.v…

Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế: AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, v.v…

     


     

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây