Cộng hòa thống nhất Tan-da-ni-a (United Repulic of Tazania)

Cộng hòa thống nhất Tan-da-ni-a (United Repulic of Tazania)
Quốc kỳ Cộng hoà Thống nhất Tan-da-ni-a

Cộng hòa thống nhất Tan-da-ni-a (United Repulic of Tazania)

Mã vùng điện thoại: 255   Tên miền Internet: .tz

Vị trí địa lý: Nằm ở Đông Nam châu Phi, bao gồm hai bộ phận: Tan-ga-ni-a nằm trên lục địa và các đảo Dan-di-ba, Pem-ba nằm trên Ấn Độ Dương, giáp U-gan-đa, Kê-ni-a, Ấn Độ Dương, Mô-dăm-bích, Ma-la-uy, Dăm-bi-a, Cộng hòa dân chủ Công-gô, Bu-run-đi, Ru-an-đa. Tọa độ: 6000 vĩ nam, 35000 kinh đông.

Diện tích: 945.090 km2

Thủ đô: Đa Ét Xa-lam (Dar es Salaam)

Lịch sử: Vào cuối thế kỷ XIX Đức chiếm đóng Tan-ga-ni-ca. Năm 1890 Anh đặt chế độ bảo hộ ở Dan-di-ba. Từ năm 1920 Tan-ga-ni-ca trở thành lãnh thổ uỷ trị của Anh; là đất bảo trợ của Liên hợp quốc do Anh quản lý (1946 – 1961). Ngày 9-12-1961 Tan-ga-ni-ca được độc lập. Từ thế kỷ XV, Bồ Đào Nha chiếm Dan-di-ba, đến thế kỷ XIX, người Arập giành quyền thống trị. Năm 1861, Dan-di-ba rơi vào tay người Đức và người I-ta-li-a. Đến năm 1890, bị đặt dưới sự bảo trợ của Anh. Ngày 12-1-1964 Dan-di-ba trở thành nước cộng hòa nhân dân. Ngày 26-4-1964 Tan-ga-ni-ca và Dan-di-ba hợp nhất thành nước Cộng hòa thống nhất Tan-da-ni-a.

Quốc khánh: 26-4 (1964).

Tổ chức nhà nước:

Chính thể: Cộng hòa.

Các khu vực hành chính: 25 vùng: Arusha, Dar es Salaam, Dodoma, Iringa, Kigoma, Kilimanjaro, Lindi, Mara, Mbeya, Morogoro, Mtwara, Mwanza, Pwani, Rukwa, Ruvuma, Shinyanga, Singida, Tabora, Tanga, Bắc Pemba, Nam Pemba, Trung/Nam Zanzibar, Bắc Zanzibar, Đô thị/Tây Zanzibar, Ziwa Maghairibi (Kagera).

Hiến pháp: Thông qua ngày 25-4-1977; sửa đổi vào tháng 10-1984.

Cơ quan hành pháp:

Đứng đầu Nhà nước và Chính phủ: Tổng thống.

Bầu cử: Tổng thống và Phó Tổng thống được bầu cùng một lúc theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 5 năm; Thủ tướng do Tổng thống bổ nhiệm.

Cơ quan lập pháp: Quốc hội một viện (274 ghế, trong đó có 232 ghế được bầu trực tiếp theo phổ thông đầu phiếu, 37 ghế được phân cho phụ nữ do Tổng thống đề cử, 5 ghế cho thành viên của hạ nghị viện Zanzibar) nhiệm kỳ 5 năm.

Cơ quan tư pháp: Tòa Thượng thẩm; Tòa án cấp cao, các thẩm phán do Tổng thống bổ nhiệm.

Chế độ bầu cử: Từ 18 tuổi trở lên, phổ thông đầu phiếu.

Các đảng phái chính: Đảng Cách mạng (CCM); Mặt trận Thống nhất nhân dân (CUF); Hiệp hội quốc gia xây dựng và cải cách (NCCR); Liên minh Dân chủ đa đảng phái (UMD); Đảng Dân chủ thống nhất (UDP), v.v..

Khí hậu: Đa dạng; nhiệt đới dọc theo bờ biển, ôn hòa ở vùng cao nguyên. Nhiệt độ trung bình: 20 – 220C. Lượng mưa trung bình: 500 – 1.500 mm.

Địa hình: Đồng bằng dọc bờ biển; cao nguyên ở miền Trung; vùng núi cao ở miền Bắc và miền Nam.

Tài nguyên thiên nhiên: Thủy điện, thiếc, phốt phát, quặng sắt, kim cương, đá quý, vàng, khí thiên nhiên, niken.

Dân số: 49.253.000 người (ước tính năm 2013)

Các dân tộc: Người gốc Phi (99%), các dân tộc khác (1%) (bao gồm người châu Á, châu Âu và A-rập).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Swahili. Ngoài ra, tiếng Kiunguju, tiếng Anh và các thổ ngữ cũng được sử dụng.

Tôn giáo: Vùng đất liền Đạo Thiên chúa (45%), Đạo Hồi (35%), tín ngưỡng bản địa (20%). Vùng Zanzibar hơn 99% số dân theo Đạo Hồi.

Kinh tế:

Tổng quan: Tan-da-ni-a là một trong những nước nghèo nhất thế giới. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp; nông nghiệp chiếm tới 56% GDP, tạo ra 85% lượng hàng xuất khẩu, và sử dụng 90% lực lượng lao động với kỹ thuật canh tác lạc hậu, sản lượng thấp. Công nghiệp chiếm 15% GDP và chỉ hạn chế trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và công nghiệp nhẹ.

Sản phẩm công nghiệp: Sản phẩm nông nghiệp sơ chế (đường, bia, thuốc lá,…), vàng và kim cương, dầu mỏ, giày dép, xi măng, hàng dệt, phân bón, muối, đồ gỗ.

Sản phẩm nông nghiệp: Cà phê, cây xiđan, chè, bông, hạt điều, thuốc lá, cây đinh hương, ngô, lúa mì, sắn, chuối, hoa quả, rau; gia súc.

Giáo dục: Ở các trường tiểu học, tiếng Swahili là ngôn ngữ dùng để giảng dạy, còn tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai. Ở các trường trung học giảng dạy bằng tiếng Anh. Có Trường đại học Đa-ét Xa-lam Trường đại học Nông nghiệp Sokoine ở Morogoro.

Các thành phố lớn: Zanzibar, Mwanza, Tanga, Dodoma…

Đơn vị tiền tệ: Shilling Tandania (TSh); 1 TSh – 100 cent

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Đaét Xalam, đỉnh núi Kilimanjaro cao nhất châu Phi , hồ Victoria lớn nhất châu Phi, công viên quốc gia nổi tiếng thế giới… hồ Tanganyika, hồ Manyaara, khu bảo tồn tự nhiên, đảo Zanzibar, Pemba, v.v..

Quan hệ quốc tế: Tan-da-ni-a thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 14/02/1965. Tan-da-ni-a tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO,v.v..

Cơ quan đại diện:

Đại sứ quán Việt Nam tại Tan-da-ni-a

Địa chỉ: Plot 11, Bongoyo Road, Oysterbay, Dar es Salaam;

P.O Box: 9724, Dares Salaam – Tanzania

Điện thoại: + 255 22 2664535

Fax: + 255 22 2664537

Email: [email protected] hoặc [email protected]

Đại sứ quán Tan-da-ni-a tại Bắc Kinh (kiêm nhiệm Việt Nam)

Địa chỉ: số 8 Ling Ma He Nan Lu, Chaoyang, Beijing 100600

Điện thoại: +86 10 65324351

Email: [email protected] 

     


     

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây